sáng tác - nghiên cứu

  Bài đã đăng

*Sinh hoạt âm nhạc trong đám cưới người Tà Ôi

*Các bài nghiên cứu

*Cảm nghĩ qua bài hát Tiếng đàn Ta Lư

*Giáo trình giảng dạy âm nhạc

*Nghiên cứu khoa học

*Sách nghiên cứu đã xuất bản

*Nhạc cụ họ Hơi của người Cơ Tu, Tà Ôi

*Sự kế thừa và phát triển của Nhã nhạc...

*Nhạc cụ trong nhã nhạc

*Ca Huế-qua báo chí hậu bán TK XX

*Giao nhạc,âm nhạc trong tế Nam giao

*Hát Ả Đào qua báo chí nửa sau TK XX

*Quan Họ qua báo chí nửa sau TK XX

*Một số vấn đề về phương pháp nghiên cứu, phê bình...


Tháng Bảy 10, 2020

Số lượt truy cập

Web Counter

TỪ ĐIỂN 

THUẬT NGỮ ÂM NHẠC

     - Anh Việt A - H

    - Anh Việt I - O
    - Anh Việt P - Z
    + Tiếng Việt A - H
    + Tiếng Việt K - X

 


 

TỰ ĐIỂN THUẬT NGỮ ÂM NHẠC THƯỜNG DÙNG

 

Phần 2

VIỆT - VIỆT

 A - H 

                                                   

A

Âm: Tiếng nhạc, tiếng đàn nói chung

Âm chủ: Âm ổn định nhất của thang âm, có tác dụng xác định giọng và điệu thức (Anh:Tonic, Pháp:Tonique).

Âm dẫn: Âm bậc VII của gam, còn gọi là cảm âm (Anh: Leatingnote, Đức:Leitton, Pháp:Note sensible).

Âm điệu: Hiệu quả của chuỗi âm thanh có cao độ khác nhau gây đ­ợc một ấn t­ợng, một cảm giác nào đó.

Âm giai: Chuỗi âm thanh lên hoặc xuống từng bậc, th­ờng đ­ợc gọi là gam (Pháp: gamme)

Âm hình: Hình t­ợng giai điệu, tiết tấu hoặc hoà âm có  nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng (Anh:Figure)

Âm h­ưởng: Hiệu quả của âm thanh trong cảm giác ng­ời nghe.

Âm lượng: Độ đậm nhạc, dày, mỏng khoẻ, yếu của âm thanh.

Âm nhạc: Nghệ thuật dùng âm thanh để thể hiện t­ t­ởng, tình cảm con ng­ời.

Âm sắc: Đặc tính của âm thanh giúp ta nhận rõ mỗi nhạc khí, mỗi giọng ng­ời, còn gọi là màu âm (Pháp: Timbre).

Âm thanh: Cảm giác chuẩn xác do nguồn rung có chấn động đều, tai có thể nhận biết, và dùng làm chất liệu trong âm nhạc (Anh: Sound, Pháp:Son).

Âm vực Phạm vi tạo thanh của nhạc cụ và giọng hát từ thấp đến cao (Latinh:Ambitus, Pháp: Etendue).

Âm át: Âm bậc V của thang âm (Đức, Pháp:Dominante)

B

Bậc: Vị trí âm trong thang âm

Ban nhạc: Nhóm ng­ời cùng chơi đàn để biểu diễn những bản hoà tấu hoặc đệm cho hát (Anh:band).

Bán cung: Nửa cung

Bè: Phần nhạc cho một nhóm nhạc cụ hoặc giọng hát cùng loại trong hợp x­ớng (Pháp: Partie).

Bè tòng: bè đi theo bè chính trong bản nhạc có nhiều bè.

Biến tấu: Trình tấu, thể hiện tác phẩm bằng nhạc khí hoặc giọng hát.

Bình: Dấu hoá, xoá ảnh h­ởng của dấu thang hoặc giáng.

Bình quân luật: Hệ thống chia thang âm tự nhiên thành m­ời hai nửa cung đều nhau trong một quãng tám (Pháp: Tempérament égal).

Bội âm, bồi âm: Âm phụ của một âm cơ bản do hiện t­ợng cộng h­ởng tạo nên (Đức: Opertone, Pháp: Harmonique).

 

C

 

Ca khúc Bài hát ngắn có bố cục mạch lạc (Anh: Song, Pháp: Chanson).

Ca kịch: Kịch hát có nhạc đệm (Pháp: Opera).

Ca sĩ: Ng­ời chuyên về hát (Pháp: Chanteur).

Chấm đôi: Chấm bên phải nốt nhạc hay dấu lặng để tăng thêm nửa độ dài cho nốt hay dấu lặng đó.

Chủ đề: Chuỗi âm thanh có hình t­ợng dễ nhớ, dễ nhận ra, dùng để phát triển trong tác phẩm âm nhạc.

Chũm choẹ: Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng còn gọi là Não bạt (Anh: Cymbals, Pháp: Cymbale).

Chuyển biên: Soạn lại bản nhạc của nhạc cụ này cho nhạc cụ khác hoặc dàn nhạc biểu diễn (Anh: Transcription, Pháp: arrangement).

Công năng: Động lực trong tiến triển âm nhạc (Pháp: Fonction).

Cồng Nhạc: khí  gõ bằng hợp kim đồng (Pháp: Gong).

Cộng h­ởng: Làm tăng độ vang, ngân của âm thanh (Anh, Pháp:Résonance)

Cộng minh: Khoảng vang, cách làm  cho giọng hát vang hơn.

Cung: Đơn vị để đo khoảng cách giữa hai nốt (Anh: Tone, Pháp: Ton).

Cư­ờng độ: Độ mạnh nhẹ, to nhỏ của âm thanh.

 

D

 

Dạ khúc: Bản đàn thể hiện tình cảm thuộc về đêm (Anh, Pháp: Nocturne, : Notturno).

Dăm kèn: L­ỡi gà làm bằng sậy trúc v.v... lắp vào miệng kèn để thổi thành tiếng. Dăm đơn chỉ một lá, dăm kép có hai lá.

Dân ca: Bài hát l­u truyền trong dân gian, th­ờng không rõ tác giả (Đức: Volkslied)

Dàn nhạc: Tập thể nhạc công dùng nhiều nhạc cụ để hoà tấu. Dàn nhạc quy mô hơn ban nhạc (Anh: orchestra, Pháp: orchestre).

Dấu ghi tắt: Dấu ­ớc lệ để đơn giản lối chép nhạc, đỡ lặp lại những nốt hoặc nhóm nốt giống nhau.

Dấu lặng: Dấu ngắt, nghỉ, im lặng trong bản nhạc (Pháp: Silence).

Dấu luyến: Vòng cung nối hai hoặc nhiều nốt khác cao độ, phải đàn liền tiếng, hát liền hơi (Legato).

Dấu ngân tự do: Nửa vòng khuyên nhỏ, có chấm giữa đặt trên hoặc d­ới nốt để kéo dài tuỳ. Còn gọi là dẫu miễn nhịp (Pháp: Point d'orgue, : Fermala).

Dấu ngừng tự do: Giống k hiệu dấu ngân nh­ng đặt trên hoặc   d­ới dấu lặng để nghỉ dài tuỳ  (Pháp: Point d'arrét).

Dấu nối: Vòng cung nối hai hoặc nhiều nốt cùng cao độ, cùng  tên, để kéo dài tr­ờng độ của một âm.

Dấu quay lại Hai chấm đặt tr­ớc vạch nhịp để đàn, hát lại từ đoạn có dấu giống nh­ vậy tr­ớc đó (Pháp: Point de reprise)

Dây buông: Dây không bấm (Anh: Open String, Pháp: Corde à vide).

Dịch giọng: Chép hoặc thể hiện bản nhạc sang giọng khác nh­ng vẫn giữ nguyên giai điệu, nhịp điệu.

Diễn ca: Kịch hát không có hành động nhiều và trang trí lớn (: oratorio).

Diễn tấu: Thể hiện âm nhạc bằng nhạc cụ.

Diễn viên: Ng­ời thể hiện tác phẩm âm nhạc hoặc sân khấu bằng nhạc cụ, giọng hát hay động tác.

 

Đ

Đàn: Tên chung gọi một số nhạc khí dây và gõ.

Đảo: Sự  trao đổi bè, giọng, nốt ở chiều dọc trong hoà thanh.

Đảo quãng:chuyển vị trí nốt lên hoặc xuống một quãng tám.

Đảo hợp âm: đổi bè trầm của hợp âm cơ bản.

Đánh số hợp âm: Dùng những chữ số d­ới dạng các nốt bè trầm để chỉ rõ hình thái cơ bản hoặc thế đaỏ của hợp âm. Còn gọi là ghi số hợp âm (Pháp: Chiffrage).

Đảo phách: Đổi thứ tự nhấn phách mạnh, phách nhẹ trong ô nhịp (Pháp: Syricope).

Điệp khúc: Câu hát, vế nhạc láy lại trong bài hát hoặc bản đàn (Anh, Pháp: Refrain, Đức: Kehrreim).

Điệu thức: Cung cách tổ chức của một thang âm thể hiện trong thứ tự sắp xếp các quãng khác nhau (Pháp: Mode).

Điệu tính: Kết quả tiến triển t­ơng quan giữa một nốt chuỗi hoặc hợp âm, với một điểm tụ gọi là trung tâm điệu tính hoặc âm chủ (Anh: Tonality, Pháp: Tonatité).

Đoạn: Thành phần cấu trúc trong tác phẩm âm nhạc.

Độc tấu: Biểu diễn một ng­ời dùng một nhạc cụ thể  hiện là chính (Anh, Đức, Pháp, : Solo).

Đối vị: Cách viết nhạc nhiều bè, lúc đầu hai bè đối vị gồm từng cặp nốt cùng giá trị, có tính chất điểm đối điểm (Pháp: Contrpoint).

Đơn ca: Hát một ng­ời, dùng một giọng hát biểu diễn là chính.

Đúng: Tính ổn định, hài hoà của một số quãng của thang âm tự nhiên.

 

G

 

Gam: Thang âm bảy bậc tự nhiên trong một quãng tám (Pháp: Gamme).

Gam thứ: Gam bảy bậc có một quãng ba tứ từ âm chủ đến bậc III (một cung  r­ỡi) (Pháp: Gamme mincure)

Gam tr­ởng: Gam bảy bậc có một quãng ba tr­ởng từ âm chủ đến bậc III (hai cung) (Pháp: Gamme majeure).

Giai điệu: Chuỗi âm thanh có tổ chức hoàn chỉnh về hình thức và nội dung (Anh: Molody, Đức, Pháp: Melodie).

Giáng: Dấu hạ thấp nửa cung (Anh: Flat, Pháp: Bémol)

Giao h­ởng: Hoà tấu lớn, tận dụng sự phong phú đa  dạng về hoà thanh, âm sắc, độ vang của nhiều nhạc cụ, th­ờng gồm bốn tốc độ tạo thành bốn ch­ơng t­ơng phản nh­ng gắn bó hữu cơ (Anh: Symphony, Đức: Sinfonie, Pháp: Symphonie, : Sìnonia).

Giọng: Tiếng nói, tiếng hát, bè hát - còn có ý nghĩa là giọng điệu.

Giọng điệu: 1. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm tr­ởng hay thứ nào, có quan hệ hoà thanh, có các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác. 2. Tính chất đặc trưng của thang âm, còn gọi là điệu tính (Anh: Tonality, Pháp: Tonalifé).

 

H

Hạ át: Bậc IV của gam, trên âm chủ một quãng bốn đúng hoặc dư­ới âm chủ một quãng năm đúng (Anh: Subdominant, Pháp: Sous dominante).

Hành khúc: Bản nhạc, bài hát dùng để đi đều b­ớc (Anh: March, Đức: Marsch, Pháp: Marche, : Marica).

Hình thức âm nhạc: Cấu trúc tác phẩm âm nhạc, th­ờng gồm hai loại chính: Phức điệu (Pháp: Polyphonte) và chủ điệu (Pháp: Homophonie).

Hoá biểu: Tập hợp các dấu  thăng hoặc giáng và số nhịp ở đầu khuông nhạc, sau khoá hoặc giữa bản nhạc, sau vạch đôi, có giá trị trong suốt bản nhạc hoặc đoạn nhạc (Anh: Signature, Pháp: Armature).

Hợp âm: Nhiều âm tạo thành những quãng ba chồng lên nhau ở trạng thái cơ bản (Đức: Akkord, Pháp: Accord).

Hợp âm ba: Hợp âm gồm hai quãng ba tr­ởng và một quãng thứ ở trạng thái cơ bản.

Hợp âm bảy: Hợp âm bốn nốt xếp thành ba   quãng chồng lên nhau ở trạng thái cơ bản. Nốt trên cùng tạo thành quãng bảy với âm gốc (Đức: Septakkord, Pháp: Accord de septième).

Hợp x­ớng: Tổ chức thanh nhạc hát nhiều giọng, nhiều bè (Anh: Choir, Đức: Chor, Pháp: Choeur).

 

Anh-Việt A - H

Anh-Việt I - O

Anh-Việt P - Z

Việt A - H

Việt K - X

Nguồn: maikien.com

Đầu trang

Sưu tầm Nghiên cứu Giới thiệu

          

                            

 

 

 

© vinhphuc.orgfree.com

 - Email: vinphuc@gmail.com - Đăng nhập - Design by vinhphucnet

 

 

Free Web Hosting